FE Credit là một trong những công ty tài chính cho vay tiêu dùng và tiền mặt tại Việt Nam. Nhiều người biết đến FE đa số thông qua các chương trình trả góp 0% khi mua điện thoại, xe máy, laptop…Tuy nhiên, ít ai biết rằng công ty này cũng hỗ trợ thẻ tín dụng FE Credit Card (thẻ dùng trước trả sau) giúp khách hàng chỉ cần xét duyệt mở thẻ 1 lần duy nhất, thay vì phải đợt xét duyệt cho từng sản phẩm khi mua sắm trả góp.
FE Credit Card là gì?
Vậy FE Credit Card bao gồm những loại nào, phí thường niên ra sao, hạn mức, lãi suất và điệu kiện mở các loại thẻ tín dụng FE mới nhất hiện nay là gì? Hãy cùng Top Kinh Doanh tìm hiểu chi tiết dưới đây:
Các loại thẻ FE Credit Card hiện hành
Hiện tại FE Credit đang cho phát hành 2 loại thẻ tín dụng chính đó là:
- FE Credit Plus.
- FE Credit Gold.
Thẻ tín dụng FE Credit Plus
Thẻ tín dụng Fe Credit Plus
- Hạn mức: 2 – 60 triệu đồng.
- Phí thường niên : 210.000 VNĐ (**).
- Phí ứng tiền mặt tại máy ATM: 2.5% số tiền mặt ứng trước (tối thiểu 75.000 VNĐ).
- Phí vượt hạn mức: 4% tổng số tiền vượt hạn mức (tối thiếu 99.000 VNĐ).
- Lãi suất trong hạn: 4.08%/tháng.
- Thanh toán tối thiểu 2% dư nợ gốc (tối thiểu 50.000VNĐ) + Tổng phí và lãi suất phát sinh trong kỳ + Khoản trả góp hàng tháng.
- Phí tất toán trước hạn: 4% trên khoản trả góp còn lại (***).
- Phí giao dịch: 0.2% giá trị giao dịch (****).
- Phí đăng ký ưu đãi: từ 2.99% đến 4.99% giá trị giao dịch (****).
- Phí chuyển đổi trả góp: từ 1.99% đến 3.99% giá trị giao dịch (*) (*****).
- (*): Phí này được áp dụng chính thức từ ngày 09/10/2020.
- (**): Khách hàng đăng ký/cấp thẻ qua ứng dụng MoneyTap chỉ áp dụng phí thường niên cho năm đầu tiên.
- (***) Áp dụng cho các giao dịch trả góp qua Thẻ (Mua sắm & Ứng tiền mặt không tại ATM).
- (****) Áp dụng cho các giao dịch ứng tiền không tại ATM.
- (*****) Áp dụng cho chương trình trả góp 0% lãi suất tại các đối tác liên kết.
Thẻ tín dụng FE Credit Gold
Thẻ tín dụng Fe Credit Gold
- Hạn mức: 30 – 60 triệu đồng.
- Phí thường niên : 210,000 VNĐ
- Phí ứng tiền mặt tại máy ATM: 2.5% số tiền mặt ứng trước (Tối thiểu 75.000 VNĐ).
- Phí vượt hạn mức: 4% tổng số tiền vượt hạn mức – Tối thiếu 99.000 VNĐ.
- Lãi suất trong hạn: 3.08%/ tháng.
- Thanh toán tối thiểu 2% dư nợ gốc (tối thiểu 50.000VNĐ) + Tổng phí và lãi suất phát sinh .trong kỳ + Khoản trả góp hàng tháng.
- Phí tất toán trước hạn: 4% trên trên khoản trả góp còn lại (**).
- Phí giao dịch: 0.2% giá trị giao dịch (***).
- Phí đăng ký ưu đãi: từ 2.99% đến 4.99% giá trị giao dịch (***).
- Phí chuyển đổi trả góp: từ 1.99% đến 3.99% giá trị giao dịch (*) (****).
- (*): Phí này được áp dụng chính thức từ ngày 09/10/2020.
- (**) Áp dụng các giao dịch trả góp qua Thẻ (Mua sắm và Ứng tiền mặt không tại ATM).
- (***) Áp dụng cho các giao dịch ứng tiền không tại ATM.
- (****) Áp dụng cho chương trình trả góp 0% lãi suất tại các đối tác liên kết.
So sánh giữa Thẻ tín dụng FE Credit Plus và Gold
So sánh 2 loại FE Credit Card hiện nay
Nội Dung |
FE Credit Plus |
FE Credit Gold |
Hạn mức | 2 – 60 triệu | 30 – 60 triệu |
Phí thường niên | 210.000đ/ năm | 210.000đ / năm |
Phí ứng tiền mặt (tối thiểu 75.000đ) | 2,5% số tiền ứng trước | 2,5% số tiền ứng trước |
Phí vượt hạn mức (tối thiểu 99.000đ) | 4% tiền vượt hạn mức | 4% tiền vượt hạn mức |
Mức thanh toán tối thiểu (tối thiểu 55.000đ) | 2% dự nợ gốc | 2% dự nợ gốc |
Phí tất toán trước hạn | 4% khoản trả góp còn lại | 4% khoản trả góp còn lại |
Phí giao dịch | 0,2 % giá trị giao dịch | 0,2 % giá trị giao dịch |
Phí đăng ký ưu đãi | 2,99 – 4,99% giá trị giao dịch | 2,99 – 4,99% giá trị giao dịch |
Phí chuyển đổi trả góp | 1,99 – 3,99% giá trị giao dịch | 1,99 – 3,99% giá trị giao dịch |
Lãi suất trong hạn | 4,08%/ tháng | 3, 08%/ tháng |
Mẹo mở thẻ tín dụng FE Credit Card nhanh hơn
Hiện tại để mở được thẻ FE Credit Card đều thông qua ứng dụng $NAP. Để hồ sơ được duyệt nhanh hơn, bạn cần chuẩn bị:
- Chứng minh nhân dân.
- Cà vẹt xe máy hoặc ô tô.
- Địa chỉ thường trú và hộ khẩu.
- Hóa đơn tiền điện gần nhất.
- Thông tin công ty.
- Bảng lương 3 đến 6 tháng gần nhất.
Tóm lại về thẻ tín dụng FE Credit Card?
FE Credit đang phát hành 2 loại thẻ tín dụng là Plus và Gold với hạn mức lên đến 60 triệu với phí thường niên 210.000đ/ năm. Bạn có thể mở thẻ tín dụng qua 3 hình thức là website FE Credit, điện thoại và trên ứng dụng $NAP FE Credit. Bạn chỉ nên dùng thẻ tín dụng của FE để thanh toán online, hạn chế tối đa việc rút tiền mặt vì lãi suất có thể lên 4,08/ tháng và thêm hàng loạt phụ phí khác rất cao.
Bài viết liên quan:
- FE Credit là gì? Vay có an toàn, có phải là tín dụng ĐEN
- FE Credit gửi tin nhắn cho vay 50 triệu có lừa đảo không?
- Lãi suất FE Credit bao nhiêu: tại sao bị tố là lãi suất cắt cổ?
- Hướng dẫn cách xử lý khi bị FE Credit gọi điện làm phiền liên tục
- Phốt FE Credit lừa đảo 2020 – 2021: thực hư và cách phòng chống ra sao?
- Vay 5 triệu FE Credit: điều kiện, thủ tục và lãi suất mới nhất?
- Trả chậm FE Credit 10 ngày bị phạt bao nhiêu tiền?
- FE Credit Đà Nẵng: số điện thoại, địa chỉ mới nhất?
- FE Credit duyệt hồ sơ trong bao lâu thì nhận được tiền?
- SNAP FE Credit là gì: Hướng dẫn sử dụng $NAP FE Credit dễ nhất
- Nợ FE bao lâu thì bị cưỡng chế, có ở tù hay không?