Mã vùng Việt Nam là gì? Mã vùng Việt Nam (mã nước Việt Nam) là mã số đại diện cho Việt Nam, đồng thời là mã vùng điện thoại Việt Nam. Theo quy ước Quốc tế:
- Mã vùng Việt Nam là: +84.
- Ký hiệu ISO: VNM.
- Tên miền quốc gia: VN.
Theo các quy ước Quốc tế thì số điện thoại Việt Nam được viết với dấu “+” (cộng) phía trước mã quốc gia. Ở nước ngoài gọi về thì bạn bắt buộc thêm mã +84 ở đầu số điện thoại.
Ví dụ: Bạn ở nước ngoài muốn gọi đến số 0912345678 tại Việt Nam phải bấm số +84912345678 hoặc 0084123456789.
Tổng hợp mã vùng các tỉnh Việt Nam
Lưu ý: từ năm 2017, mã vùng điện thoại các tỉnh Việt Nam đã thay đổi hoàn chỉnh. Mã vùng điện thoại bàn của 59/63 tỉnh thành phố đã được đổi, riêng 4 tỉnh Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn được giữ nguyên.
STT | Tên tỉnh | Mã vùng |
1 | An Giang | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 254 |
3 | Bạc Liêu | 291 |
4 | Bắc Kạn | 209 |
5 | Bắc Giang | 204 |
6 | Bắc Ninh | 222 |
7 | Bến Tre | 275 |
8 | Bình Dương | 274 |
9 | Bình Định | 256 |
10 | Bình Phước | 271 |
11 | Bình Thuận | 252 |
12 | Cà Mau | 290 |
13 | Cao Bằng | 206 |
14 | Cần Thơ | 292 |
15 | Đà Nẵng | 236 |
16 | Đắk Lắk | 262 |
17 | Đắk Nông | 261 |
18 | Điện Biên | 215 |
19 | Đồng Nai | 251 |
20 | Đồng Tháp | 277 |
21 | Gia Lai | 269 |
22 | Hà Giang | 219 |
23 | Hà Nam | 226 |
24 | Hà Nội | 24 |
25 | Hà Tĩnh | 239 |
26 | Hải Dương | 220 |
27 | Hải Phòng | 225 |
28 | Hòa Bình | 218 |
29 | Hồ Chí Minh | 28 |
30 | Hậu Giang | 293 |
31 | Hưng Yên | 221 |
32 | Khánh Hòa | 258 |
33 | Kiên Giang | 297 |
34 | Kon Tum | 260 |
35 | Lai Châu | 213 |
36 | Lào Cai | 214 |
37 | Lạng Sơn | 205 |
38 | Lâm Đồng | 263 |
39 | Long An | 272 |
40 | Nam Định | 228 |
41 | Nghệ An | 238 |
42 | Ninh Bình | 229 |
43 | Ninh Thuận | 259 |
44 | Phú Thọ | 210 |
45 | Phú Yên | 257 |
46 | Quảng Bình | 232 |
47 | Quảng Nam | 235 |
48 | Quảng Ngãi | 255 |
49 | Quảng Ninh | 203 |
50 | Quảng Trị | 233 |
51 | Sóc Trăng | 299 |
52 | Sơn La | 212 |
53 | Tây Ninh | 276 |
54 | Thái Bình | 227 |
55 | Thái Nguyên | 208 |
56 | Thanh Hóa | 237 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 234 |
58 | Tiền Giang | 273 |
59 | Trà Vinh | 294 |
60 | Tuyên Quang | 207 |
61 | Vĩnh Long | 270 |
62 | Vĩnh Phúc | 211 |
63 | Yên Bái | 216 |
Hướng dẫn gọi điện thoại từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại
1. Gọi từ nước ngoài gọi đến điện thoại cố định Việt Nam
Khi thực hiện gọi về số điện thoại cố định (điện thoại bàn) tại Việt Nam, bạn phải thêm mã vùng điện thoại của tỉnh thành phố đó. Bạn có thể tham khảo bảng mã vùng các tỉnh Việt Nam ở phía trên và thực hiện theo cú pháp sau:
– Cách 1: bấm số [+] – [84] – [mã vùng] – [số điện thoại cần liên hệ]
– Cách 2: bấm số [00] – [84] – [mã vùng] – [số điện thoại cần liên hệ]
2. Gọi từ nước ngoài đến số di động tại Việt Nam
Để thực hiện cuộc gọi đến số di động của người đang sống tại Việt Nam, bạn có thế thức hiện 2 cách sau:
– Cách 1: Nhấn số [+] – [84] – [số điện thoại cần liên lạc]
– Cách 2: Nhấn số [00] – [84] – [số điện thoại cần liên lạc].
Lưu ý khi thực hiện cuộc gọi:
– Cần bỏ sô 0 đầu tiên của thuê bao di động.
– Gọi từ nước ngoài về Việt Nam thì phải đăng ký chuyển vùng Quốc tế.
3. Gọi từ Việt Nam đến số nước ngoài
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | 93 | Laos (Lào) | 856 |
Albania | 355 | Latvia | 371 |
Algeria | 213 | Lebanon | 961 |
American Samoa | 684 | Lesotho | 266 |
Andorra | 376 | Liberia | 231 |
Angola | 244 | Libya | 218 |
Anguilla | 1264 | Liechtenstein | 423 |
Antigua & Barbuda | 1268 | Lithuania | 370 |
Argentina | 54 | Luxembourg | 352 |
Armenia | 374 | Macau | 853 |
Aruba | 297 | Macedonia | 389 |
Australia (Úc) | 61 | Madagascar | 261 |
Austria (Áo) | 43 | Malawi | 265 |
Azerbaijan | 994 | Malaysia | 60 |
Bahamas | 1242 | Maldives | 960 |
Bahrain | 973 | Mali | 223 |
Bangladesh | 880 | Malta | 356 |
Barbados | 1246 | Marshall Islands | 692 |
Belarus | 375 | Martinique | 596 |
Bỉ | 32 | Mauritania | 222 |
Belize | 501 | Mauritius | 230 |
Benin | 229 | Mexico | 52 |
Bermuda | 1441 | Midway Islands | 808 |
Bhutan | 975 | Moldova | 373 |
Bolivia | 591 | Monaco | 377 |
Bosnia & Herzegovina | 387 | Mongolia | 976 |
Botswana | 267 | Montenegro & Serbia | 381 |
Brazil | 55 | Montserrat | +1 664 |
Brunei Darussalam | 673 | Morocco | 212 |
Bulgaria | 359 | Mozambique | 258 |
Burkina Faso | 226 | Myanmar (Burma) | 95 |
Burundi | 257 | Namibia | 264 |
Cambodia | 855 | Nepal | 977 |
Cameroon | 237 | Netherlands | 31 |
Canada | 1 | Netherlands Antilles | 599 |
Cape Verde | 238 | New Caledonia | 687 |
Cayman Islands | 1345 | New Zealand | 64 |
Central African Republic | 236 | Nicaragua | 505 |
Chad | 235 | Niger Republic | 227 |
Chagos Archipelago | 246 | Nigeria | 234 |
Chile | 56 | Northern Mariana Isl. | 1670 |
Trung Quốc | 86 | Norway | 47 |
Colombia | 57 | Oman | 968 |
Comoros | 269 | Pakistan | 92 |
Congo | 242 | Palau | 680 |
Công Gô | 243 | Panama | 507 |
Cook Islands | 682 | Papua New Guinea | 675 |
Costa Rica | 506 | Paraguay | 595 |
Côte d’lvoire | 225 | Peru | 51 |
Croatia | 385 | Philippines | 63 |
Cuba | 53 | Poland (Ba Lan) | 48 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 | Bồ Đào Nha | 351 |
Cộng Hòa Séc | 420 | Puerto Rico | +1787, +1939 |
Đan Mạch | 45 | Qatar | 974 |
Djibouti | 253 | Reunion Island | 262 |
Dominica | 1767 | Romania | 40 |
Cyprus | 357 | Russia (Nga) | 7 |
Ecuador | 593 | Rwanda | 250 |
Egypt (DST | 20 | San Marino | 378 |
El Salvador | 503 | Sใo Tom้ & Principe | 239 |
Equatorial Guinea | 240 | Saudi Arabia | 966 |
Estonia | 372 | Senegal | 221 |
Ethiopia | 251 | Seychelles | 248 |
Faeroe Islands | 298 | Sierra Leone | 232 |
Falkland Islands | 500 | Singapore | 65 |
Fiji | 679 | Slovak Republic | 421 |
Phần Lan | 358 | Slovenia | 386 |
France (Pháp) | 33 | Solomon Islands | 677 |
French Antilles | 596 | Somalia | 252 |
French Guiana | 594 | South Africa (Nam Phi) | 27 |
French Polynesia†† | 689 | Spain (Tây Ban Nha) | 34 |
Gabon | 241 | Sri Lanka | 94 |
Gambia | 220 | St. Kitts & Nevis | +1 869 |
Georgia | 995 | St. Lucia | +1 758 |
Đức | 49 | St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
Ghana | 233 | Sudan | 249 |
Gibraltar | 350 | Suriname | 597 |
Greece (Hy Lạp) | 30 | Swaziland | 268 |
Greenland | 299 | Sweden (Thụy Điển) | 46 |
Grenada | 1473 | Switzerland (Thụy Sĩ) | 41 |
Guadeloupe | 590 | Syria | 963 |
Guam | 1671 | Taiwan (Đài Loan) | 886 |
Guatemala | 502 | Tajikistan | 992 |
Guinea | 224 | Tanzania | 255 |
Guinea-Bissau | 245 | Thái Lan | 66 |
Guyana | 592 | Togo | 228 |
Haiti | 509 | Tonga | 676 |
Honduras | 504 | Trinidad & Tobago | 1868 |
Hong Kong | 852 | Tunisia | 216 |
Hungary | 36 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | 90 |
Iceland | 354 | Turkmenistan | 993 |
India (Ấn Độ) | 91 | Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Indonesia | 62 | Tuvalu | 688 |
Iran | 98 | Uganda | 256 |
Iraq | 964 | Ukraine | 380 |
Ireland | 353 | Ả Rập | 971 |
Israel | 972 | Vương Quốc Anh | 44 |
Italy | 39 | United States (Mỹ) | 1 |
Ivory Coast | 225 | Uruguay | 598 |
Jamaica | 1876 | Uzbekistan | 998 |
Japan (Nhật Bản) | 81 | Vanuatu | 678 |
Jordan | 962 | Venezuela | 58 |
Kazakhstan | +76, +77 | Vietnam | 84 |
Kenya | 254 | Virgin Islands, British | +1 284 |
Hàn Quốc | 850 | Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Triều Tiên | 82 | Western Samoa | 685 |
Kuwait | 965 | Yemen | 967 |
Kyrgyzstan | 996 | Yugoslavia | 381 |
Zambia | 260 | Zaire | 243 |
Zimbabwe | 263 |
Bảng mã điện thoại quốc tế
Để thực hiện cuộc gọi cho số máy ở nước ngoài đầu tiên bạn cần phải biết mã vùng của Quốc gia đó. Sau đó bạn có thể thực hiện cho số nước ngoài theo cú pháp sau:
– Đối với số cố định: Bấm 00 – mã nước – mã vùng của tỉnh – số điện thoại.
– Đối với số di động: bấm 00 – mã nước – số điện thoại.
Kết lại mã vùng Việt Nam?
Mã vùng Việt Nam là mã số đại diện cho Việt Nam, đồng thời là mã vùng điện thoại Việt Nam +84. Để gọi được cho thuê bao di động tại Việt Nam bạn cần bỏ số 0 đầu tiên và thêm +84; thuê bao cố định bạn thêm +84, thêm mã vùng tỉnh thành rồi đến số điện thoại cần liên lạc.