Trong các giao dịch như vay vốn, gửi tiền tiết kiệm, đầu tư, kinh doanh… lãi suất thực là yếu tố hết sức quan trọng để đánh giá lợi nhuận thực tế nhận được của thương vụ đó. Vậy lãi suất thực là gì? Cách tính lãi suất thực thế nào? Hãy cùng Top Kinh Doanh tìm hiểu chi tiết dưới đây:
Lãi suất thực là gì?
Lãi suất thực (lãi suất thực tế, lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn nhận được từ một khoản đầu tư, hay khoản chi trả cho một khoản vay do tác động của lãi suất kép. Do nền kinh tế ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như lạm phát, chênh lệch tỷ suất ngoại hối (nếu bạn dùng ngoại tệ thanh toán) nên sẽ trực ảnh hưởng đến lãi suất thực tế. Bởi lãi suất thực tế sẽ bằng lãi suất danh nghĩa trừ cho cho lạm phát.
Ngoài lãi suất thực thì còn rất nhiều loại lãi suất khác nhau, để hiểu rõ về chúng bạn có thể tham khảo bài viết Lãi suất là gì?
Cách tính lãi suất thực
Công thức tính lãi suất thực tế như sau:
Lãi suất thực = ((1 + lãi suất danh nghĩa) / (1+ tỷ lệ lạm phát)) – 1
Trong thực tế để tính nhanh lãi suất thực, người ta dùng công thức sau:
Lãi suất thực = % lãi suất danh nghĩa – % lạm phát
Ví dụ về lãi suất thực
Trong năm 2021, bạn gửi tiền 1 tỷ vnđ tại Vietcombank với lãi suất là 5,6%/ năm, trong khi đó lạm phát tại Việt Nam là 1,84%. Vậy lãi suất thực tế cho gói tiết kiệm 1 tỷ vnđ được tính là 5,6% (lãi suất danh nghĩa) – 1,84% bằng 3,76%.
Vậy số tiền lãi thức tế là 37,6 triệu đồng (3,76% x 1 tỷ vnđ) chứ không phải là 56 triệu đồng như lãi suất danh nghĩa.
Lạm phát chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chỉ số CPI, CPI (viết tắt của cụm từ Consumer Price Index trong tiếng Anh) là chỉ số tiêu dùng để tính số tiền trung bình một người dân sử dụng để mua rổ hàng hóa. CPI biểu hiện sự tăng lên hay giảm xuống của hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định và có đơn vị tính là %.
Để tìm hiểu rõ hơn về chỉ số giá tiêu dùng này bạn hãy đọc qua bài viết: CPI là gì?
Kết lại lãi suất thực là gì?
Lãi suất thực hay lãi suất thực tế là lãi suất nhận được khi tiến hành bất kỳ một khoản đầu tư hay gửi tiết kiệm nào đó. Lãi suất thực có công thức tính bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.