GNP (viết tắt của Gross National Product) là tổng giá trị sản phẩm quốc dân được đo bằng tổng giá trị tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, do một công dân làm ra (trong và ngoài nước) ở một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm).
Ví dụ về GNP: Một chủ doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến mía đường tại Campuchia thì lợi nhuận sau thuế của nhà máy này sẽ được tính vào GNP Việt Nam. Đồng thời, các nhân công Việt Nam làm việc trong nhà máy này cũng đóng góp một phần cho GNP của nước ta.
GNP được chia làm 2 loại là GNP danh nghĩa và GNP thực tế, cụ thể của 2 loại GNP này được hiểu như sau:
GNP danh nghĩa là gì?
GNP danh nghĩa (tiếng anh Nominal Gross National Product, viết tắt GNPn) là tổng sản phẩm quốc dân tạo ra trong 1 khoảng thời gian nhất định theo giá cả hiện hành. GNPn được được sử dụng chính trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa tài chính và ngân hàng.
GNP thực tế là gì?
GNP thực tế (tiếng anh Real Gross National Product, viết tắt GNPr) là tổng sản phẩm quốc dân tạo ra trong 1 khoảng thời gian nhất định NHƯNG theo giá cố định của một mốc thời gian gốc trước đó. Trong kinh tế, GNPr thường để phân tích tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Cách tính chỉ số GNP
1. Cách tính GNP theo GDP
GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài
Trong đó:
GNP: tổng sản phẩm quốc dân.
GDP: tổng sản phẩm quốc nội.
Thu nhập ròng từ nước ngoài: Thu nhập xuất khẩu – Thu nhập nhập khẩu
2. Cách tính GNP thực tế
GNP = (X-M) + NR + C + I + G
Trong đó:
GNP: tổng sản phẩm quốc dân.
X: chỉ số sản lượng kinh ngạch xuất khẩu ròng dịch vụ và hàng hóa.
M: Chỉ số sản lượng kim ngạch nhập khẩu ròng dịch vụ và hàng hóa.
NR: Thu nhập ròng từ các tài sản ở nước ngoài.
C: Chỉ số chi phí tiêu dùng cá nhân.
I: Tổng mức đầu tư cá nhân quốc nội.
G: Chỉ số chi phí tiêu dùng nhà nước
So sánh chỉ số GNP và GDP
Tiêu chí |
GNP |
|
Khái niệm | GNP là tổng sản phẩm quốc gia do người dân một nước tạo ra ở trong và cả ngoài nước. | GDP tổng sản phẩm quốc nội do người dân một nước tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó. |
Bản chất | GNP được tạo ra ở tất cả các quốc gia, vùng lãnh thổ mà doanh nghiệp, công dân 1 quốc gia nào đó tạo được. | GDP là toàn bộ giá trị kinh tế được làm ra trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia nhất định |
Công thức tính | GNP = (X – M) + NR + C + I + G | GDP = C + I + G + NX |
Mức độ phản ánh | GNP phản ánh tốt hơn số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người dân 1 nước có thể mua được nhờ phần chênh lệch tài sản từ nước ngoài. | GDP phản ánh tốt hơn số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra – làm căn cứ tính bình quân cho người dân quốc gia đó |
Tính ứng dụng | Được ngân hàng thế giới ứng dụng để ước tính GNP của một quốc gia | Được các quốc gia sử dụng để tính bình quân đầu người |
Chỉ số GNP của Việt Nam 2010 đến 2020
Năm | Giá Trị USD |
2020 | 256,920,558,000 |
2019 | 246,721,274,000 |
2018 | 231,476,280,000 |
2017 | 213,005,790,000 |
2016 | 196,686,612,000 |
2015 | 183,320,503,000 |
2014 | 177,360,648,000 |
2013 | 163,884,761,000 |
2012 | 149,569,185,000 |
2011 | 149,569,185,000 |
2010 | 111,512,775,000 |
Giải đáp nhanh về tổng sản giá trị sản phẩm quốc dân GNP
1. GNP là gì?
GNP là tổng giá trị sản phẩm quốc dân được đo bằng tổng giá trị tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, do một công dân một quốc ra làm nên không phân biệt trong nước hãy ngoài nước. GNP bao gồm GNP danh nghĩa sử dụng chính trong việc nghiên cứu mối quan hệ giữa tài chính và ngân hàng; GNP thực tế thường để phân tích tốc độ tăng trưởng kinh tế.
2. Công thức tính GNP thực tế
GNP = (X-M) + NR + C + I + G
Trong đó:
GNP: tổng sản phẩm quốc dân.
X: chỉ số sản lượng kinh ngạch xuất khẩu ròng dịch vụ và hàng hóa.
M: Chỉ số sản lượng kim ngạch nhập khẩu ròng dịch vụ và hàng hóa.
NR: Thu nhập ròng từ các tài sản ở nước ngoài.
C: Chỉ số chi phí tiêu dùng cá nhân.
I: Tổng mức đầu tư cá nhân quốc nội.
G: Chỉ số chi phí tiêu dùng nhà nước.
3. GNP là viết tắt của từ gì?
GNP viết tắt của Gross National Product, hiểu theo tiếng Việt là tổng giá trị sản phẩm quốc nội.