GDP PPP là gì? Chỉ số GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021

18311

Nếu bạn là người thích tìm hiểu về kinh tế vĩ mô, hay đang giao dịch CFD Forex  rất quan tâm đến tỉ giá hối đoái giữa 2 loại đơn vị tiền tề. Thì không nên bỏ qua khái niệm GDP PPP là gì, tại sao các nhà kinh tế học luôn muốn tính toán cùng một lượng hàng hóa khi bán 2 Quốc gia khác nhau thì số tiền bỏ ra để mua chúng? Hãy cùng Top Kinh Doanh website chia sẻ kiến thức tài chính, kinh doanh tìm hiểu chi tiết sau đây:

GDP PPP là gì ?

Chỉ số GDP PPP là gì?

Chỉ số GDP PPP hay còn được ký hiệu như GDP (PPP); PPP GDP (viết tắt của từ Gross Domestic Product Purchasing Power Parity). Trong đó GDP (Gross Domestic Product) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. PPP là sức mua tương đương của một loại tiền tệ thường được dùng để tính tỷ giá hối đoái giữa 2 loại tiền tệ của 2 quốc gia.

Khi thống kê người ta hay dùng ký hiệu GDP (PPP) dùng để ám chỉ tính tương đương giữa quy đổi bằng tiền trong nước và thế giới. GDP đại diện cho tiền tệ của quốc gia tính, PPP đại diện cho 1 loại tiền tệ quốc tế (thường là đô la Mỹ) để dễ so sánh quy mô kinh tế giữa các nước không dùng chung 1 loại tiền tệ. Trong kinh tế chỉ số PPP thường phản ánh quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.

Ví dụ về GDP PPP: 1 Tô phở ngon bạn mua tại Việt Nam có giá 50.000đ (tương đương 2 đô la Mỹ), trong khi người Mỹ muốn ăn phở ngon tại nhà hàng Việt Nam với chất lượng tương đương phải trả 20 đô la Mỹ (tương đương 500.000đ).

Như vậy, 100 đô la mỹ chúng ta có thể mua được 50 tô Phở nhưng con số này ở Mỹ chỉ là 5.

ví dụ GDP PPP là gì

Top Kinh Doanh có chia sẻ bài viết rất chi tiết về GDP, nếu chưa hiểu rõ có thể Xem thêm: GDP là gì ?

Công thức tính GDP PPP

Công thức tính ngang giá sức mua một cách tương đối như sau:

S = P1 / P2

Trong đó:

S: là tỉ lệ trao đổi giữa đồng tiền 1 với đồng tiền 2 (ví dụ Việt Nam Đồng và Đô la Mỹ).

P1: là giá cả của hàng hoá X (tô phở) trong nước.

P2:  là giá cả của hàng hoá X (tô phở) ở nước ngoài.

Ý nghĩa của GDP PPP

Việc theo dõi GDP đơn thuần sẽ gây khó khăn cho các tổ chức tính toán quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ. Thông thường, tất cả sẽ quy đổi tương đương với đồng đô la Mỹ để có cái nhìn tương đối khả dụng nhất. Cụ thể trong thực tế:

– Các Quốc Gia và vùng lãnh thổ dùng GDP PPP là cơ sở nền tảng để vạch ra những chiến lược phát triển kinh tế trong ngắn hạn.

– Các tổ chức thế giới xem đây là thước đo đánh giá sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay khu vực.

– GDP PPP còn thể hiện sự biến động giá cả của hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời gian.

– Nếu chỉ số này giảm thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế của một quốc gia. Dẫn đến nhiều hệ lụy như: lạm phát, đói nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao…

– GDP PPP cũng sẽ phản ánh một phần nào đó chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.

các nước PPP cao nhất thế giới 2020

Các nước có PPP cao nhất thế giới 2020

GDP và PPP khác nhau ra sao?

Giả dụ, hàng hóa được vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác mà không phải tốn chi phí vận chuyển (thuế, phí…) thì tỉ giá hối đoái đúng theo phương pháp sức mua tương đương đúng bằng tỉ giá hối đối Spot.

Trong thực tế, các tổ chức thường quy đổi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về cùng 1 loại đơn vị tiền tệ chính là Dolar Mỹ. Thì tỉ giá hối đối Spot và tỉ giá hối đoái theo sức mua tương đương sẽ ra 2 con số khác nhau.

Việc tính PPP (sức mua đương tương) không hề dễ dàng bởi có sự khác biệt, bởi các yếu tố sau:

– Giỏ hàng tiêu chuẩn tính PPP của các quốc gia là khác nhau.

– Các mặt hàng phổ thông như quần áo, thực phẩm thì dễ vì đa số ít có sự chênh lệch.

– Các mặt hàng cao cấp như mỹ phẩm, ô tô, thiết bị điện tử thì phức tạp hơn: vì giá bán đến người dùng cuối là khác nhau.

– Chất lượng sản phẩm là khác nhau dù hình dáng, kích thước bên ngoài là giống nhau.

gdp ppp thế giới 2020

GDP PPP thế giới 2020

Bạn hãy hiểu đơn giản GDP tính theo tiền tệ quốc nội, còn PPP tính theo tiền tệ chung quốc tế thường là Đô la Mỹ.

Hạn chế của phương pháp tính PPP

Bất kỳ phương pháp pháp tính toán nào cũng có sai lệch nhất định và PPP cũng không ngoại lệ. Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong thực tế như:

Nhập khẩu

Việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia để sử dụng là chuyện hết sức bình thường trong thời đại hội nhập ngày nay. Thông thường, hàng hóa nhập khẩu sẽ có giá bán cao hơn hàng hóa địa phương.

Thuế

Mỗi quốc gia có chính sách thuế và phí nhập khẩu hoàn toàn khác nhau. Điển hình Việt Nam đánh thuế rất cao “hàng hóa xa xỉ phẩm”, còn Châu Âu thì đánh thuế rất cao các hàng hóa có tính độc hại như rượu, bia, thuốc lá.

hạn chế phương pháp tính ppp

Ô tô bị đánh thuế rất cao tại Việt Nam

Định vị phân khúc

Hàng hóa ở quốc gia A là này là hàng hóa ở phân khúc bình dân, nhưng khi được xuất khẩu đến các quốc gia không có loại hàng hóa đó thì lại trở thành phân khúc cao cấp.

GDP PPP 187 quốc gia trên thế giới 2021

Vị thứ Quốc gia hoặc khu vực GDP PPP
1  Trung Quốc 27,071,959
2  Hoa Kỳ 22,939,580
EU 21,518,356
3  Ấn Độ 10,181,166
4  Nhật Bản 5,633,505
5  Đức 4,843,389
6  Nga 4,447,477
7  Indonesia 3,530,329
8  Brasil 3,437,609
9  Pháp 3,322,310
10  Vương quốc Anh 3,276,143
11  Thổ Nhĩ Kỳ 2,873,841
12  Ý 2,697,137
13  México 2,685,253
14  Hàn Quốc 2,503,395
15  Canada 2,027,371
16  Tây Ban Nha 1,984,013
17  Ả Rập Xê Út 1,734,234
 Đài Loan 1,443,411
18  Úc 1,427,264
19  Ba Lan 1,412,297
20  Ai Cập 1,381,057
21  Thái Lan 1,331,054
22  Iran 1,189,149
23  Pakistan 1,157,480
24  Việt Nam 1,148,054
25  Nigeria 1,136,795
26  Hà Lan 1,079,164
27  Argentina 1,049,401
28  Philippines 983,118
29  Malaysia 969,039
30  Bangladesh 953,385
31  Nam Phi 861,929
32  Colombia 812,799
33  UAE 699,444
34  Thụy Sĩ 677,269
35  România 653,903
36  Bỉ 645,401
37  Singapore 615,293
38  Thụy Điển 609,478
39  Ukraina 584,126
40  Ireland 561,456
41  Kazakhstan 536,336
42  Algérie 532,567
43  Áo 531,413
44  Chile 522,790
 Hồng Kông 488,654
45  CH Séc 469,067
46  Peru 453,652
47  Iraq 428,859
48  Israel 421,807
49  Na Uy 378,418
50  Bồ Đào Nha 376,090
51  Đan Mạch 370,299
52  Hungary 359,901
53  Hy Lạp 339,668
54  Sri Lanka 311,244
55  Maroc 302,765
56  Ethiopia 298,574
57  Phần Lan 293,590
58  Uzbekistan 291,160
59  Qatar 273,903
60  Kenya 269,286
61  Myanmar 237,039
62  Angola 216,550
63  New Zealand 205,541
64  Kuwait 203,786
65  CH Dominica 196,493
66  Ecuador 185,913
67  Belarus 185,889
68  Slovakia 175,653
69  Ghana 175,639
70  Sudan 166,268
71  Tanzania 165,339
72  Bulgaria 164,095
73  Guatemala 148,562
74  Azerbaijan 146,459
75  Bờ Biển Ngà 144,497
76  Serbia 130,675
77  Oman 129,195
78  Panama 128,501
79  Tunisia 123,574
80  Croatia 111,977
 Puerto Rico 109,212
81  Litva 106,913
82  Uganda 106,568
83    Nepal 103,359
84  Jordan 102,158
85  Turkmenistan 99,323
86  Costa Rica 99,037
87  CHDC Congo 98,549
88  Bolivia 97,784
89  Cameroon 96,989
90  Paraguay 90,678
91  Slovenia 79,664
92  Liban 78,917
93  Afghanistan 78,884
94  Uruguay 75,343
95  Campuchia 74,348
96  Bahrain 74,245
97  Luxembourg 70,662
98  Yemen 62,706
99  Zambia 62,354
100  Lào 59,736
101  Latvia 58,593
102  Sénégal 58,075
103  Gruzia 56,083
104  Honduras 55,057
105  El Salvador 54,488
106  Estonia 49,097
107  Bosna và H. 48,839
108  Mali 47,613
109  Burkina Faso 46,077
110  Madagascar 45,425
111  Bénin 41,825
112  Mông Cổ 41,125
113  Mozambique 40,923
114  Armenia 40,788
 Ma Cao 40,049
115  Zimbabwe 39,234
116  Albania 39,113
117  Botswana 39,097
118  Trinidad và Tobago 36,418
119  Nicaragua 35,337
120  Guinée 35,137
121  Moldova 34,908
122  Síp 34,620
123  Bắc Macedonia 34,523
124  Papua New Guinea 33,902
125  Tajikistan 33,727
126  Gabon 33,416
127  Libya 31,531
128  Kyrgyzstan 31,439
129  Niger 30,322
130  Rwanda 30,301
131  Brunei 28,470
132  Jamaica 27,855
133  Tchad 26,574
134  Mauritius 26,252
135  Guinea Xích Đạo 25,007
136  Namibia 24,132
137  Mauritanie 24,042
138  Malta 21,627
139  Malawi 20,774
 Kosovo 19,909
140  Iceland 19,820
141  CH Congo 19,818
142  Haiti 19,704
143  Somalia 13,938
144  Guyana 13,661
145  Sierra Leone 13,660
146  Togo 13,583
147  Bahamas 13,016
148  Montenegro 12,417
149  Nam Sudan 12,176
150  Eswatini 10,092
151  Fiji 10,054
152  Burundi 9,292
153  Bhutan 9,089
154  Suriname 8,827
155  Maldives 8,681
156  Liberia 7,208
157  Eritrea 6,469
158  Lesotho 5,951
159  Djibouti 5,624
160  Gambia 5,417
161  Đông Timor 5,315
162  Trung Phi 4,695
163  Guiné-Bissau 4,248
164  Barbados 4,194
165  Cabo Verde 3,887
166  Aruba 3,061
167  Comoros 2,704
168  Seychelles 2,565
169  St. Lucia 2,480
170  Belize 2,373
171  San Marino 1,917
172  Antigua và Barbuda 1,830
173  Grenada 1,798
174  QĐ Solomon 1,600
175  St. Vincent và G. 1,356
176  St. Kitts và Nevis 1,201
177  Samoa 1,125
178  Dominica 855
179  São Tomé và P. 836
180  Vanuatu 795
181  Tonga 609
182  Micronesia 353
183  Kiribati 252
184  Palau 250
185  QĐ Marshall 209
186  Nauru 127
187  Tuvalu 50

Nguồn: Quỹ Tiền Tệ Thế Giới IMF

Tóm lại GDP PPP là gì ?

GDP PPP là sức mua tương tương của một loại tiền tệ thông thường sẽ được quy đổi ra đồng USD để các tổ chức lớn trên thế giới theo dõi tốc độ phát triển, tăng trưởng kinh tế và quy mô kinh tế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.